1. Bắc giới thiệu bạn mình với Harry |
1. Bắc introduces his friend to Harry | ||
Bắc: |
Giới thiệu với Harry, đây là anh Vân, bạn thân của mình. |
Bac: | Hey Harry, this is Van, my close friend. |
Harry: |
Chào anh. Rất hân hạnh được làm quen với anh. |
Harry: | Hello. Nice to meet you. |
Vân: |
Chào bạn. Rất hân hạnh. |
Van: | Hello. Nice to meet you too. |
Bắc: |
Anh Vân là bác sĩ đấy Harry ạ. |
Bac: | Vân is a doctor. |
Harry: |
Thế à? Tôi cũng là bác sĩ. |
Harry: | Really! I am a doctor too. |
Vân: |
Vậy chúng ta là đồng nghiệp. |
Vân: | We are colleagues |
2. Tom và Mary gặp nhau lần đầu |
2. Tom and Mary meet for the first time | ||
Tom: |
Chào cô. |
Tom: | Hello. |
Mary: |
Chào anh. Xin lỗi, anh tên là Henry, phải không? |
Mary: | Hello. Excuse me! You are Henry, aren't you? |
Tom: |
Dạ, không phải. Tôi không phải là Henry. Tôi tên Tom, Tom Scott. Còn cô, cô tên là gì? |
Tom: | No. I am not Henry. My name is Tom, Tom Scott. And you, what is your name? |
Mary: |
Tôi tên là Mary. Anh là người Mỹ phải không? |
Mary: | My name is Mary. You are from America, aren't you? |
Tom: |
Vâng, tôi là người Mỹ. |
Tom: | Yes, I am American. |
Chúng ta có 2 mẫu câu dùng để hỏi tên – There are 2 model patterns to ask for names. |
|
Q: |
Chị tên là gì? |
Q: |
Tên chị là gì? |
A: |
Tên tôi là ___ . / Tôi là ____ ./ Tôi tên ____ . |