1. John, Marry gặp một người bạn của John tên là Hải |
1. John Marry meet Hai - John's friend | ||
John: |
Chào Hải, đây là Marry, bạn tôi. |
John: | Hello Hai, this is Mary. she is my friend. |
Hải: |
Ồ, chào chị Marry. Rất vui được gặp chị. |
Hai: | Oh! Hello Marry. Nice to meet you |
Marry: |
Chào anh. Rất vui được làm quen với anh. |
Marry: | Hello Hai. Nice to meet you, too. |
2. John, Marry và Hải đang xem bản đồ thành phố Hà Nội. |
2. John, Marry and Hai are looking through Hochiminh City map | ||
John: |
Hải ơi! Chợ Bến Thành ở đâu? |
John: | Hey Hai! Where is Ben Thanh market? |
Hải: |
Chợ Bến Thành ở quận 1 |
Hai: | It is located in District 1 |
John: |
Còn khách sạn New World ở đâu? |
John: | And where is New World Hotel? |
3. Jonh, Marry và Hải vào cửa hàng lưu niệm. |
3. John, Marry and Hai are at a souvenir shop | ||
Marry: |
Hải ơi! Đây là cái gì? |
Marry: | What is this, Hai? |
Hải |
Đây là cái Nón Lá. |
Hai: | It is a conical hat |
Marry: |
Còn đây là con gì? |
Marry: | How about this? |
Hải |
Đây là con trâu. |
Hai: | It’s a buffalo. |
Ngữ pháp - Grammar
Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít – Personal pronouns: third person, singular
Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai Second person singualar pesonal pronouns |
Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba Third person singular personal pronouns |
ông |
ông ấy |
bà |
bà ấy |
anh |
anh ấy |
chị |
chị ấy |
cô |
cô ấy |
Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít được thành lập bằng cách ghép tính từ chỉ định “ấy” vào sau đại từ nhân xưng ngôi thứ hai. The third person singular personal pronouns are formed by adding the demonstrative “ấy” after the second person singular pronouns.