Tense and how to use tense correctly in English is always a challenge, but in Vietnamese, it’s really simple by adding a word before verbs to express the timeline of activities. Today, let’s study how to use tense in Vietnamese.
“V + Rồi” You did it already |
“Đã + V” You’ve done it |
“Mới + V” You’ve just done it |
Hôm qua Yesterday |
Trước/ 2 tuần trước/Tháng trước before / 2 weeks ago / last month |
Tôi ăn tối rồi |
Tôi đã nói rồi mà anh ta không chịu nghe tôi |
Tôi mới tắm xong. |
Hôm qua tôi không đi học vì bị ốm |
Tôi gặp cô ta hai ngày trước Đó là chuyện của 2 tuần trước |
I’ve had dinner already. |
I’ve told him but he didn’t listen to me |
I’ve just taken a bath. |
Yesterday I didn’t go to school because of being sick. |
I saw her 2 days before. That’s what happened 2 weeks ago. |
“Đang + V” You’re doing something |
||
Tôi đang ăn cơm với mẹ I’m having lunch with my mom |
Tôi đang làm bài tập ở nhà I’m doing my homework at home |
Cậu đang làm gì đó? What are you doing? |
“Sẽ + V” – You will do something |
“Chuẩn bị + V” You’re going to do something |
Ngày mai / Sau / Tuần sau / Tháng sau / Năm sau tomorrow / after, later / next week / next month / next year |
Tôi sẽ đi du học ở Đức Tôi sẽ nói với anh ta là cô không đến |
Tôi chuẩn bị đi làm Anh ta chuẩn bị làm đám cưới với bạn gái |
Tôi sẽ nói chuyện với anh sau Tuần sau tôi đi Pháp Tôi nhớ là cô ta sẽ về nhà tháng sau Năm sau tôi sẽ không còn ở đây nữa |
I’ll go to study in German I’ll tell him that you’re not coming |
I’m going to work He’s going to married with his girlfriend |
I’ll talk to you later I’ll go to France next week I remember that she’ll come back home next month I’ll not be here next year |
Please translate the following sentence into Vietnamese
1. I’ve had dinner at home
2. He’s going to meet customers at the hotel
3. I told her that everything will be ok
4. I’ll move to another school next year
5. When I come here, he had left already
6. He promised me that he would keep his word
7. I’m having another phone call. Please wait a minute.
8. She’s alone in the classroom now.
9. I’ll graduate in June.
10. He told me that he’ll take a trip to Ho Chi Minh next week.
11. I used to visit my uncle’s house when I was a child
12. He used to talk to us for hours about all the interesting things he has done in his life.
13. The train has left half an hour ago.
14. Mary and John will leave Vietnam tomorrow.
15. This is the first time I play football.
16. I’ve just got up 30 minutes ago.
17. I finished all my homework already
18. Loan was born in 1988. Now, she’s 31 years old.
19. Last night I watched 3 movies in a row.
20. I will not see you tomorrow.
Please check your answer
1. Tôi đã ăn tối ở nhà rồi
2. Anh ta chuẩn bị đi gặp khách hàng ở khách sạn
3. Tôi đã nói với cô ta là mọi thứ rồi sẽ ổn thôi
4. Năm sau tôi sẽ chuyển sang trường khác.
5. Khi tôi đến đây thì anh ta đã đi rồi.
6. Anh ấy hứa là sẽ giữ lời.
7. Tôi đang bận một cuộc gọi khác. Đợi một lát nhé.
8. Hiện giờ cô ta đang ở một mình trong lớp học.
9. Tôi sẽ tốt nghiệp vào tháng 6.
10. Anh ta nói với tôi là tháng sau anh ta sẽ có chuyến đi tới Hồ Chí Minh.
11. Tôi từng tới nhà chú tôi khi còn nhỏ.
12. Anh ta từng nói chuyện với chúng tôi hàng giờ đồng hồ về những điều thú vị mà anh ta gặp trong cuộc sống.
13. Tàu đã chạy nửa tiếng trước.
14. Mary và John sẽ rời Việt Nam vào ngày mai.
15. Đây là lần đầu tiên tôi chơi đá bóng.
16. Tôi vừa dậy vào 30 phút trước..
17. Tôi đã hoàn thành xong tất cả bài tập về nhà.
18. Loan sinh năm 1988. Năm nay cô ấy 31 tuổi.
19. Tối hôm qua tôi đã xem một mạch 3 bộ phim.
20. Từ ngày mai tôi sẽ không được gặp em nữa.
Tags: Vietnamese, grammar, tense, present, past, future