สำหรับภาษาอังกฤษ กาลและวิธีใช้กาลบอกช่วงเวลาอย่างไรให้ถูกต้องเป็นสิ่งที่ท้าทายสำหรับนักเรียนเสมอ แต่ในภาษาเวียดนามกับภาษาไทยกลับง่ายนิดเดียวโดยการเพิ่มคำศัพท์เพื่อแสดงช่วงเวลาที่เกิดขึ้นของการกระทำ แค่นั้นเอง วันนี้เราจะมาเรียนเกี่ยวกับวิธีบอกกาลในภาษาเวียดนามนะคะ
I. PAST – การกระทำในอดีต
- “V + Rồi” – คุณได้ทำไปเรียบร้อยแล้ว
Tôi ăn tối rồi.
ฉันทานข้าวเย็นเรียบร้อยแล้ว
- “Đã + V” – คุณเป็นคนที่ได้ทำสิ่งนั้น
Tôi đã nói rồi mà anh ta không chịu nghe tôi
ฉันบอกไปแล้วแต่เขาไม่ยอมฟังอะไรฉันเลย
- “Mới + V” – คุณเพิ่งทำสิ่งนั้น
Tôi mới tắm xong.
ฉันเพิ่งอาบน้ำเสร็จ
- Hôm qua – เมื่อวาน
Hôm qua tôi không đi học vì bị ốm
เมื่อวานฉันไม่ไปโรงเรียนเพราะไม่ค่อยสบาย
- Trước – ก่อน / 2 อาทิตย์ก่อน – 2 weeks ago / Tháng trước – เดือนที่แล้ว
Tôi gặp cô ta hai ngày trước
ฉันเจอเขาเมื่อ 2 วันก่อน
Đó là chuyện của 2 tuần trước
มันเรื่องเรื่องของ 2 อาทิตย์ที่แล้ว
II. PRESENT – การกระทำในปัจจุบัน
- “Đang + V” – คุณกำลังทำอะไรสักอย่าง
Tôi đang ăn cơm với mẹ
ฉันกำลังทานข้าวกับคุณแม่
Tôi đang làm bài tập ở nhà
ฉันกำลังทำการบ้านอยู่
Cậu đang làm gì đó?
เธอกำลังทำอะไรอยู่เหรอ
III. FUTURE - การกระทำในอนาคต
- “Sẽ + V” – คุณจะทำอะไรสักอย่าง
Tôi sẽ đi du học ở Đức
ฉันจะไปเรียนต่อที่เยอรมัน
Tôi sẽ nói với anh ta là cô không đến
ฉันจะบอกเขาว่าคุณไม่มา
- “Chuẩn bị + V” – คุณกำลังจะทำอะไรสักอย่าง
Tôi chuẩn bị đi làm
ฉันกำลังจะไปทำงาน
Anh ta chuẩn bị làm đám cưới với bạn gái
เขากำลังจะแต่งงานกับแฟน
- Ngày mai – พรุ่งนี้
- Sau – หลัง - หน้า/ Tuần sau – อาทิตย์หน้า / Tháng sau – เดือนหน้า / Năm sau – ปีหน้า
Tôi sẽ nói chuyện với anh sau
เดี๋ยวฉันจะคุยกับคุณทีหลัง
Tuần sau tôi đi Pháp
อาทิตย์หน้าฉันจะไปฝรั่งเศส
Tôi nhớ là cô ta sẽ về nhà tháng sau
ฉันจำได้ว่าเเดือนหน้าขาจะกลับบ้าน
Năm sau tôi sẽ không còn ở đây nữa
ปีหน้าฉันจะไม่อยู่ที่นี่อีกแล้ว
IV. Please translate the following sentence into Vietnamese
1. ฉันทานข้าวที่บ้านเรียบร้อยแล้ว
2. เขากำลังจะไปพบลูกค้าที่โรงแรม
3. ฉันบอกเขาว่าทุกอย่างจะดีขึ้นเอง
4. ปีหน้าฉันจะย้ายโรงเรียนใหม่
5. เมื่อฉันมาถึง เขาไม่อยู่ที่นั่นแล้ว
6. เขาบอกว่าเขาจะรักษาสัญญากับฉัน
7. ฉันกำลังติดโทรศัพท์อยู่อีกสายหนึ่ง รอสักครู่นะคะ
8. ตอนนี้เขากำลังอยู่ในห้องเรียนคนเดียว
9. ฉันจะเรียนจบในเดือนมิถุนายน
10. เขาบอกกับฉันว่าเขาจะเดินทางมาโฮจิมินห์เดือนหน้า
11. ตอนเด็กๆฉันมักจะไปเที่ยวบ้านคุณน้าอยู่บ่อยๆ
12. เขาเคยใช้เวลาเป็นชั่วโมงๆในการเล่าเรื่องราวที่สนุกสนานน่าตื่นตื่นที่เขาได้ทำในชีวิต
13. รถไฟออกได้ชั่วโมงหนึ่งแล้ว
14. พรุ่งนี้แมร์รี่กับจอห์นจะไม่อยู่เวียดนามแล้ว
15. นี่คือครั้งแรกที่ฉันเล่นฟุตบอล
16. ฉันเพิ่งตื่นได้ 30 นาที
17. ฉันทำการบ้านเสร็จเรียบร้อยแล้ว
18. Loan เกิดปี 1988 ปีนี้เขาอายุ 32 ปีแล้ว
19. เมื่อคืนฉันดูหนัง 3 เรื่องติดต่อกันเลย
20. ตั้งแต่พรุ่งนี้ ฉันจะไม่ได้เจอคุณอีกแล้ว
Please check your answer
1. Tôi đã ăn tối ở nhà rồi
2. Anh ta chuẩn bị đi gặp khách hàng ở khách sạn
3. Tôi đã nói với cô ta là mọi thứ rồi sẽ ổn thôi
4. Năm sau tôi sẽ chuyển sang trường khác.
5. Khi tôi đến đây thì anh ta đã đi rồi.
6. Anh ấy hứa là sẽ giữ lời.
7. Tôi đang bận một cuộc gọi khác. Đợi một lát nhé.
8. Hiện giờ cô ta đang ở một mình trong lớp học.
9. Tôi sẽ tốt nghiệp vào tháng 6.
10. Anh ta nói với tôi là tháng sau anh ta sẽ có chuyến đi tới Hồ Chí Minh.
11. Tôi từng tới nhà chú tôi khi còn nhỏ.
12. Anh ta từng nói chuyện với chúng tôi hàng giờ đồng hồ về những điều thú vị mà anh ta gặp trong cuộc sống.
13. Tàu đã chạy nửa tiếng trước.
14. Mary và John sẽ rời Việt Nam vào ngày mai.
15. Đây là lần đầu tiên tôi chơi đá bóng.
16. Tôi vừa dậy vào 30 phút trước..
17. Tôi đã hoàn thành xong tất cả bài tập về nhà.
18. Loan sinh năm 1988. Năm nay cô ấy 31 tuổi.
19. Tối hôm qua tôi đã xem một mạch 3 bộ phim.
20. Từ ngày mai tôi sẽ không được gặp em nữa.